
DỊCH VỤ THỬ NGHIỆM
MỨC HẤP THỤ RIÊNG(SAR)
CĂN CỨ PHÁP LÝ
SAR (Tỷ lệ Hấp thụ Riêng), hay còn gọi là tỷ lệ hấp thụ sóng điện từ, và bức xạ điện từ quá mức từ các thiết bị đầu cuối truyền thông không dây sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe con người. Do đó, các cơ quan chính phủ và cơ quan quản lý viễn thông của nhiều quốc gia đã ban hành các quy định tương ứng về bức xạ điện từ để hạn chế bức xạ điện từ của các sản phẩm không dây trong phạm vi an toàn tác động lên cơ thể con người. Hiện nay phần lớn các nước tiên tiến trên thế giới như khối Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc... đều đã ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật về mức hấp thụ riêng (SAR) để bảo vệ người dùng khi sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến cầm tay và sử dụng gần vùng tai như điện thoại di động, tablet, tai nghe không dây...
Tại Việt Nam, ngày 31/12/2024, Bộ Thông tin và Truyền thông đã chính thức ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 134:2024/BTTTT về mức hấp thụ riêng (SAR) đối với thiết bị vô tuyến cầm tay và đeo trên cơ thể người nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng trước tác động của bức xạ điện từ. QCVN 134:2024/BTTTT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/2/2025 và bắt buộc áp dụng từ ngày 1/7/2026 đối với các sản phẩm máy điện thoại di động mặt đất, và từ ngày 1/7/2027 đối với các sản phẩm hàng hoá thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 134:2024/BTTTT.
Lộ trình áp dụng:
- Từ ngày 15/2/2025, QCVN 134:2024/BTTTT bắt đầu được áp dụng. Doanh nghiệp có thể tiến hành đo kiểm tại các phòng thử nghiệm được chỉ định.
- Từ ngày 1/7/2026, Thiết bị điện thoại di động mặt đất phải tuân thủ QCVN 134:2024/BTTTT trước khi lưu thông trên thị trường.
- Từ ngày 1/7/2027, Các sản phẩm hàng hoá thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 134:2024/BTTTT phải tuân thủ QCVN 134:2024/BTTTT trước khi lưu thông trên thị trường.
Theo QCVN 134: 2024/BTTTT, mức giới hạn SAR được áp dụng như sau:
- Giới hạn SAR ở vùng đầu và thân: 2 W/kg (tính trên 10g mô) .
- Giới hạn SAR ở các chi: 4 W/kg (tính trên 10g mô) .
- Không áp dụng giới hạn SAR trên toàn cơ thể..
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
QCVN 134:2024/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật về về mức hấp thụ riêng (SAR) đối với thiết bị vô tuyến cầm tay và đeo trên cơ thể người
Thông tư 19/2024/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 134:2024/BTTTT về mức hấp thụ riêng (SAR) đối với thiết bị vô tuyến cầm tay và đeo trên cơ thể người
Tag tìm kiếm: #QCVN134 ; #SAR
Giới thiệu phòng thử nghiệm sar
Phòng thử nghiệm SAR của PSI được trang bị 2 hệ thống thử nghiệm Dasy8 do công ty SPEAG hàng đầu thế giới của Thụy Sĩ sản xuất. Đây hiện là hệ thống là hệ thống tiên tiến nhất, với tốc độ nhanh, chính xác và hiệu quả. Dải tần số kiểm tra bao phủ từ 750MHz-5.8GHz, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và yêu cầu phát hiện SAR của các sản phẩm thuộc phạm vi kiểm tra của QCVN 134:2024/BTTTT và đáp ứng thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 62209-1528:2020. Với kinh nghiệm kiểm tra phong phú và trình độ chuyên môn cao, PSI có thể cung cấp cho bạn dịch vụ kiểm tra SAR chuyên nghiệp, chính xác.

Hiện phòng thử nghiệm SAR của PSI đã được đầu tư đầy đủ trang thiết bị phục vụ thử nghiệm theo QCVN 134:2024/BTTTT & IEC 62209-1528:2020, và đang trong quá trình chuẩn bị xin chỉ định từ Bộ Khoa học Công nghệ là đơn vị chủ quản quản lý quy chuẩn này (trước đây thuộc thẩm quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông). Quý khách vui lòng liên hệ số Hotline của công ty để được hướng dẫn chi tiết.
Phạm vi sản phẩm
| Tên sản phẩm | Mã HS | Áp dụng bắt buộc |
|---|---|---|
| Máy tính xách tay (laptop PC, notebook PC) | 8471.30.20 | Từ 1.7.2026 |
| Máy tính bảng (tablet PC) | 8471.30.90 | Từ 1.7.2026 |
| Điện thoại di động (3G, 4G, 5G) | 8517.13.00; 8517.14.00 | Từ 1.7.2025 |
| Điện thoại DECT (máy con - handheld unit) | 8517.11.00 | Từ 1.7.2026 |
| *Lưu ý: Loại trừ thiết bị y tế cấy ghép. | ||
hướng dẫn tuân thủ
Theo Danh mục sản phẩm hàng hoá nhóm 2 (sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ TT&TT (nay là Bộ KHCN), đối với QCVN 134:2024/BTTTT, ngoại trừ điện thoại di động phải chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp chỉ phải thực hiện thủ tục công bố hợp quy/tự đánh giá sự phù hợp cho các sản phẩm còn lại.
Bước 1: Thử nghiệm/đánh giá sản phẩm:
Ở bước này doanh nghiệp cần gửi mẫu sản phẩm đến phòng thử nghiệm được Bộ TT&TT (nay là Bộ KH&CN) chỉ định để thực hiện việc đo kiểm. Chỉ các kết quả thử nghiệm được cấp bởi phòng thử nghiệm được chỉ định mới được chấp nhận trong thủ tục chứng nhận hợp quy và/hoặc công bố hợp quy.
Bước 2: Chứng nhận hợp quy/Công bố hợp quy:
Sau khi có kết quả thử nghiệm, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ chứng nhận hợp quy và/hoặc công bố hợp quy.
Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy (áp dụng với điện thoại) gồm:
- Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy theo mẫu của tổ chức chứng nhận
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Báo cáo thử nghiệm.
- Tài liệu kỹ thuật sản phẩm.
- Mẫu dấu hợp quy (CR) đã được cấp (loại có NAME & CODE).
Hồ sơ Công bố hợp quy (áp dụng với toàn bộ sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 134, bao gồm điện thoại sau khi chứng nhận hợp quy) gồm các thành phần sau:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao đăng ký KTCL (đối với hàng nhập khẩu)
- Báo cáo kết quả thử nghiệm.
- Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
- Bản công bố hợp quy (Báo cáo tự đánh giá sự phù hợp).
- Mẫu dấu hợp quy (CR) sử dụng.
Thủ tục nộp hồ sơ:
- Sản xuất trong nước: Nộp hồ sơ tự công bố hợp quy lên Cục Viễn thông (Bộ KHCN)
- Hàng nhập khẩu: Với nhập khẩu lần đầu, trước khi công bố hợp quy, doanh nghiệp cần đăng ký kiểm tra chất lượng tại Cục Viễn thông, gửi mẫu đi thử nghiệm tại phòng được chỉ định, nhận kết quả thử nghiệm → sau đó thực hiện công bố hợp quy và dán tem CR trước khi lưu hành. Với các lần nhập khẩu tiếp theo cho cùng model đã công bố, doanh nghiệp có thể sử dụng lại giấy chứng nhận hợp quy này trong hồ sơ kiểm tra chất lượng (áp dụng với phương thức 1 hoặc 5).
- Dán nhãn “CR”: Sau khi công bố hợp quy thành công, phải dán nhãn CR đúng kích thước, màu sắc, tỉ lệ, và công khai thông tin trên sản phẩm/website
THẮC MẮC THƯỜNG GẶP
Dưới đây là một số thắc mắc thường gặp của khách hàng về dịch vụ thử nghiệm SAR của chúng tôi:
- Chi phí thử nghiệm: Chi phí sẽ thay đổi tùy theo loại pin, số lượng và yêu cầu thử nghiệm cụ thể. Chúng tôi sẽ cung cấp bảng giá chi tiết cho từng dịch vụ trước khi tiến hành.
- Thời gian thử nghiệm tiêu chuẩn: tuỳ vào đặc điểm sản phẩm và yêu cầu của khách hàng, thời gian thử nghiệm sẽ khác nhau nhưng có thể kéo dài tới 30 ngày do đặc tính phức tạp của thử nghiệm. Do đó quý khách hàng có thể thực hiện thử nghiệm ngay từ bây giờ để tránh ùn tắc hàng hoá, gây thiệt hại tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được thông tin chi tiết.
- Thử nghiệm lặp lại: Trong trường hợp pin không đạt yêu cầu trong lần thử nghiệm đầu tiên, quý khách có thể phải tiến hành thiết kế lại hoặc thay đổi cấu trúc sản phẩm trước khi thử nghiệm lại. Thông thường, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tìm ra các vấn đề và cung cấp các giải pháp cải tiến sản phẩm.
- Báo cáo thử nghiệm: Báo cáo thử nghiệm Sau khi hoàn thành thử nghiệm, chúng tôi sẽ phân tích các kết quả và gửi báo cáo cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng.
LƯU Ý VỚI KHÁCH HÀNG
- Khách hàng cần cung cấp mẫu thử với các thông số đúng với model sản phẩm sẽ được sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường.
- Mẫu thử là sản phẩm mới, được đóng gói an toàn tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển đến phòng thử nghiệm.
Chúng tôi cam kết mang lại kết quả chính xác và nhanh chóng, hỗ trợ quý khách trong việc nâng cao chất lượng và an toàn sản phẩm. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hoặc yêu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email hoặc điện thoại để được hỗ trợ chi tiết.

BẠN CẦN HỖ TRỢ?
Hãy gọi cho chuyên gia của chúng tôi qua số hotline
+84 866 236 288
Hoặc qua các kênh bên dưới:



Zalo